Điện thoại/ Zalo
0389934723
Bài 18: Các hàm xử lý list trong Python
Phần trước mình đã giới thiệu với mọi người các hàm xử lý chuỗi hay dùng trong Python, phần này chúng ta tiếp tục chuyển sang tìm hiểu về một số hàm xử lý list hay được sử dụng trong Python, và xem đối với Python nó có hỗ trợ chúng ta xử lý đa dạng không nhé!
1, list().
Hàm này có tác dụng chuyển đổi kiểu dữ liệu của một biến sang dạng list
.
Cú pháp:
list(data)
Trong đó, data
là biến chứa tuple bạn cần chuyển đổi.
VD:
string = "Vu Thanh Tai"
print(list(string))
# Ket Qua: ['V', 'u', ' ', 'T', 'h', 'a', 'n', 'h', ' ', 'T', 'a', 'i']
tup = ('A', 'B', 'C')
print(list(tup))
# Ket Qua: ['A', 'B', 'C']
2, len().
Hàm này trả về số lượng phần tử có trong list.
Cú pháp:
len(list)
Trong đó, list
là list mà các bạn cần đếm.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
print(len(list))
#Kết quả: 3
3, max().
Hàm này sẽ trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list. Nếu là chuỗi thì nó sẽ trả về phần tử có độ dài chuỗi dài nhất, nếu là số thì nó sẽ trả về phần tử có số lớn nhất.
Cú pháp:
max(list)
Trong đó, list
là list mà các bạn cần kiểm tra.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
print(max(list))
#Kết quả: C
list = ['1', '3', '2']
print(max(list))
#Kết quả: 3
4, min().
Hàm này sẽ trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list. Nếu là chuỗi thì nó sẽ trả về phần tử có độ dài chuỗi ngắn nhất, nếu là số thì nó sẽ trả về phần tử có số nhỏ nhất.
Cú pháp:
min(list)
Trong đó, list
là list mà các bạn cần kiểm tra.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
print(min(list))
#Kết quả: A
list = ['1', '3', '2']
print(max(list))
#Kết quả: 1
5, append().
Phương thức này có tác dụng thêm phần vào cuối của một list
.
Cú pháp:
mylist.append(obj)
Trong đó:
mylist
là list mà các bạn cần thêm phần tử.obj
là phần tử mà bạn muốn thêm vàomylist
.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
list.append('D')
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B', 'C', 'D']
list.append(('E', 'F'))
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B', 'C', 'D', ('E', 'F')]
6, extend().
Hàm này có tác dụng kế thừa lại các phần tử của list2
và thêm vào trong list1
.
Cú pháp:
list1.extend(list2)
Trong đó:
list1
là list mà bạn muốn kế thừa từ một list khác (ở đây làlist2
).list2
là list được sử dụng để cho list khác kết thừa (ở đây làlist1
).
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
list.extend('D')
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B', 'C', 'D']
list.extend(('E', 'F'))
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B', 'C', 'D', 'E', 'F']
Lưu ý: Ở đây mình đã cố tình để ví dụ của phương thức append()
và extend()
là giống nhau để cho các bạn thấy được sự khác biệt giữa 2 phương thức này (xem kỹ nhé! không nhận ra được thì comment mình sẽ trả lời :D).
7, count().
Phương thức này có tác dụng đếm số lần xuất hiện của một thành phần trong list!
Cú pháp:
mylist.count(val)
Trong đó:
mylist
là list mà các bạn cần kiểm tra.val
là phần tử mà bạn muốn tìm và đếm trong listmylist
.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
print(list.count('A'))
# Kết quả: 1
8, index().
Phương thức này có tác dụng trả về index xuất hiện đầu tiên của phần tử mà bạn muốn tìm và nếu như không tìm thấy thì nó sẽ gọi exception.
Cú Pháp:
mylist.index(val)
Trong đó:
mylist
là list mà các bạn cần kiểm tra.val
là phần tử mà bạn muốn tìm trong listmylist
.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
print(list.index('B'))
# Kết quả: 1
print(list.index('D'))
# Kết quả: ValueError: 'D' is not in list
9, insert().
Phương thức có tác dụng thêm phần tử vào vị trí index của list, và các phần tử sau index đó sẽ được đẩy về phía sau.
Cú pháp:
mylist.insert(index, val)
Trong đó:
mylist
là list mà các bạn cần thêm.index
là vị trí mà bạn muốn thêm phần tửval
vào.val
là phần tử mà bạn muốn thêm vào trong listmylist
.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
list.insert(0, 'Z')
print(list)
# Kết quả: ['Z', 'A', 'B', 'C']
list.insert(2, 'D')
print(list)
# Kết quả: ['Z', 'A', 'D', 'B', 'C']
10, reverse().
Phương thức này có tác dụng đảo ngược vị trí của các phần tử trong list.
Cú pháp:
mylist.reverse()
Trong đó, mylist
là list mà các bạn muốn đảo ngược.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
list.reverse()
print(list)
# Kết quả: ['C', 'B', 'A']
11, remove().
Phương thức này có tác dụng xóa phần tử khỏi list.
Cú Pháp:
mylist.remove(val)
Trong đó:
mylist
là list mà các bạn cần xóa phần tử.val
là phần tử mà bạn muốn muốn xóa trong listmylist
.
VD:
list = ['A', 'B', 'C']
list.remove('C')
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B']
12, pop().
Phương thức này có tác dụng xóa bỏ phần tử trong list dựa trên index của nó.
Cú pháp:
mylist.pop(index)
Trong đó:
mylist
là list mà các bạn cần xóa phần tử.index
là index của phần tử mà bạn muốn muốn xóa trong listmylist
. Mặc định thìindex = mylist[-1]
(phần tử cuối cùng trong list).
VD:
list = ['A', 'B', 'C', 'D', 'E']
list.pop()
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B', 'C', 'D']
list.pop(2)
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B', 'D']
13, sort().
Phương thức này có tác dụng sắp xếp lại các phần tử trong list theo một thứ tự xác định.
Cú pháp:
mylist.sort(reverse, key)
Trong đó:
mylist
là list mà các bạn muốn sắp xếp.reverse
là một boolean cấu hình kiểu sắp xếp. Nếureverse = True
thì list sẽ được sắp xếp từ lớn đến bé, nếureverse = False
thì list sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Mặc định thì reverse = False.- key là
callback def
để xử lý list hoặc là mộtlamda function
(thường được dùng để sắp xếp các listtuple
hoặcdictionary
).
VD:
list = ['A', 'C', 'B', 'E', 'D']
list.sort()
print(list)
# Kết quả: ['A', 'B', 'C', 'D', 'E']
list.sort(reverse=True)
print(list)
# Kết quả: ['E', 'D', 'C', 'B', 'A']
def custom_sort(elem):
return elem[1]
list = [(1, 2), (5, 7), (7, 100), (4, 4)]
list.sort(key=custom_sort)
print(list)
# Kết quả: [(1, 2), (4, 4), (5, 7), (7, 100)]
14, clear().
Phương thức này có tác dụng xóa bỏ hết tất cả các phần tử trong list.
Cú pháp:
mylist.clear()
Trong đó, mylist
là list mà bạn muốn xóa bỏ hết phần tử.
VD:
list = ['A', 'C', 'B', 'E', 'D']
list.clear()
print(list)
# Kết quả: []